Xét nghiệm ung thư trên mẫu mô – CANcerNext Tissue

Xét nghiệm mẫu mô ung thư cho phép xác định các đột biến soma trong DNA và biến đổi dung hợp RNA thu được từ khối u, cung cấp thông tin về các đột biến gây bệnh. Đây là nguồn thông tin quan trọng để bác sĩ có thể đưa ra pháp đồ điều trị phù hợp.

Phòng giải phẫu bệnh tế bào học

Xét nghiệm hỗ trợ sàng lọc, chẩn đoán và điều trị ung thư

Với hệ thống trang thiết bị hiện đại, đội ngũ nhân viên được đào tạo chính quy, Genome có thể thực hiện những xét nghiệm phức tạp, yêu cầu trình độ chuyên môn cao. Kết quả xét nghiệm từ gói dịch vụ của Genome cung cấp những thông tin hữu ích cho bác sĩ sàng lọc, chẩn đoán, điều trị ung thư với các ưu điểm vượt trội:

Xác định phác đồ điều trị phù hợp cho từng bệnh nhân – Gói xét nghiệm của Genome cung cấp thông tin về các đột biến của khối u, giúp tối ưu hóa pháp đồ điều trị của bệnh nhân.

Theo dõi tiến trình điều trị – Đặc điểm khối u thay đổi liên tục trong quá trình điều trị, việc cập nhật sự thay đổi này hỗ trợ bác sĩ đưa ra những điều chỉnh phù hợp trong phác đồ điều trị.

Đánh giá nguy cơ tái phát – Bệnh nhân đã điều trị ung thư có nguy cơ tái phát bênh rất cao. Gói xét nghiệm của Genome giúp phát hiện sớm ung thư trước khi triệu chứng lâm sàng xuất hiện hoặc được phát hiện bằng các kỹ thuật chụp ảnh thông thường.

Ưu điểm xét nghiệm CancerNext của Genome

Panel gen được xây dựng dựa trên yêu cầu điều trị của lâm sàng:

  • Panel gen bao phủ tất cả các gen được đề cập trong hướng dẫn điều trị ung thư phổi của NCCN, ESMO, FDA và Bộ Y tế Việt Nam.
  • Số lượng biến thể được mở rộng (lên đến hàng ngàn biến thể).
  • Mở rộng những gen đã được thế giới công nhận có đáp ứng thuốc.

Phương pháp xét nghiệm tiên tiến, trên thế giới đang áp dụng: NGS, ddCPCR

Bộ Kit sử dụng: là bộ kit đạt tiêu chuẩn IVD từ các hãng Thiết bị Y tế uy tín trên thế giới.

Cơ sở dữ liệu độc quyền, cập nhật liên tục, được khuyến cáo bởi FDA, ESMO, NCCN.

Sử dụng công nghệ AI để phân tích kết quả NGS. Phần mềm tự động phân loại biến thể và truy xuất tài liệu liên quan đến biến thể trên nền tảng dữ liệu gen ClinVar.

Ngoại kiểm: Các xét nghiệm của Genome đã được công nhận về chất lượng thông qua chứng chỉ từ chương trình ngoại kiểm quốc tế như EMQN, GenQA.

Đội ngũ chuyên gia di truyền, bác sĩ lâm sàng đồng hành cùng từng xét nghiệm.

Tại Genome hiện có 3 giải pháp xét nghiệm ung thư gồm: CANcerNext Liquid – Xét nghiệm trên mẫu sinh thiết lỏng, CancerDigital Tissue – Giải pháp trên mẫu mô ung thư, CancerNext – xét nghiệm phát hiện nguy cơ gây ung thư. Trong bài viết này, Genome xin giới thiệu đến quý chuyên gia, bác sĩ  Xét nghiệm ung thư trên mẫu sinh thiết lỏng.

Xét nghiệm ung thư trên mẫu mô – CANcerNext Tissue

Xét nghiệm mẫu mô ung thư cho phép xác định các đột biến soma trong DNA và biến đổi dung hợp RNA thu được từ khối u, cung cấp thông tin về các đột biến gây bệnh. Đây là nguồn thông tin quan trọng để bác sĩ có thể đưa ra pháp đồ điều trị phù hợp.

Mẫu bệnh phẩm: Mẫu đúc nến

Mẫu đầu vào: DNA và RNA

Công nghệ: Giải trình tự gen thế hệ mới (NGS)

Phần mềm phiên giải kết quả NGS tự động:

  • Phân loại biến thể trên cơ sở dữ liệu được cập nhật nhất.
  • Đưa ra những thông tin tham khảo liên quan đến biến thể và gợi ý thuốc điều trị.

 

Tại Genome, chúng tôi kết hợp nhiều kỹ thuật tiến tiến để xác định đột biến gây bệnh trên mẫu mô bệnh nhân. Mục tiêu của chúng tôi cung cấp những thông tin có giá trị đối với việc điều trị bệnh với giá thành thấp nhất.

Gói xét nghiệm tại Genome được thiết kế để kiểm tra đột biến thường xuất hiện trong các loại ung thư khác nhau. Giá thành của các nhóm dịch vụ dựa vào số lượng đột biến được kiểm tra.

Panel gen

CancerNext TISSUE 1

Xét nghiệm 22 gen ung thư phổi/ đại tràng (DNA) (AKT1, ALK, BRAF, CTNNB1, EGFR, DDR2, NOTCH1, MET, MAP2K1, KRAS, FGFR3, FGFR2, TP53, STK11, SMAD4, PTEN, PIK3CA, NRAS, FGFR1, FBXW7, ERBB4, ERBB2)
Panel gen

CancerNext TISSUE 2

Xét nghiệm dung hợp gen (RNA) (ALK (26 biến đổi dung hợp ALK với EML4, KIF5B, KLC1, HIP1 và TPR); ROS1 (15 biến đổi dung hợp ROS1 với CD74, SDC4, SLC34A2, EZR, TPM3, LRIG3, và GOPC); RET (9 biến đổi dung hợp RET với các gen CCDC6, NCOA4, CUX1 và KIF5B); NTRK1 (11 biến đổi dung hợp của NTRK1 với NFASC, IRF2BP2, TFG, SQSTM1)
Panel gen

CancerNext TISSUE3

Xét nghiệm 26 gen liên quan đến ung thư phổi/ đại tràng; Đột biến (AKT1, ALK, BRAF, CTNNB1, EGFR, DDR2, NOTCH1, MET, MAP2K1, KRAS, FGFR3, FGFR2, TP53, STK11, SMAD4, PTEN, PIK3CA, NRAS, FGFR1, FBXW7, ERBB4, ERBB2)

Dung hợp (ALK, ROS, RET, NTRK1)

EGFR Xét nghiệm đột biến gen EGFR: Đột biến G719X (X = A/S/C) trên exon 18, 37 đột biến mất đoạn và 5 đột biến chèn đoạn trên exon 19, đột biến T790M, S768I và 3 đột biến chèn đoạn trên exon 20, đột biến L861Q và L858R trên exon 21.
(Kỹ thuật Real- Time PCR – RT-PCR)

Mẫu: máu và mô

Đội ngũ cố vấn giàu kinh nghiệm

PGS. TS. Nguyễn Đăng Tôn

Trưởng phòng Phân tích hệ gen, Viện Nghiên cứu hệ gen, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

PGS. TS. Nguyễn Đăng Tôn có nhiều năm kinh nghiệm trong nghiên cứu gen với nhiều công trình được công bố trong và ngoài nước như: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới trong sàng lọc bệnh Parkinson có yếu tố di truyền (2019-2020, đề tài cấp quốc gia); Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ mới trong sàng lọc trước sinh không xâm lấn (2021-2022, đề tài cấp quốc gia).

TS. Nguyễn Thuận Lợi

Tiến sĩ Nguyễn Thuận Lợi có 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sinh học phân tử, di truyền ung thư. Anh bảo vệ thành công luận án Tiến sĩ với chuyên ngành Sinh học phân tử năm 2015 tại Hàn quốc. Sau đó, anh tiếp tục nghiên cứu sinh học phân tử ung thư tại Viện Công nghệ sinh học Hàn quốc. Các nghiên cứu của anh đã được xuất bản trên các tạp chí chuyên ngành nổi tiếng như Nature communications, Journal Clinical of Oncology… Hiện nay, Tiến sĩ Lợi phụ trách Đơn vị gen-Tế bào gốc, Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, bệnh viện Bạch Mai, nơi thực hiện các kỹ thuật cao về sinh học phân tử trong các bệnh lý như ung thư, tim mạch, truyền nhiễm, chuyển hóa thuốc, di truyền…

TS.BS. Đặng Tiến Trường

Phó trưởng bộ môn Giải phẫu, Phụ trách labo phân tích DNA của bộ môn Giải phẫu, Học viện Quân y.

TS.BS. Đặng Tiến Trường được đào tạo chuyên sâu về phân tích di truyền tại các đơn vị hàng đầu trong và ngoài nước. TS Trường tham gia và chủ trì thực hiện nhiều nghiên cứu về phân tích di truyền trước làm tổ ở cấp quốc gia và hợp tác quốc tế như: Đánh giá độ chính xác của kỹ thuật NGS trong sàng lọc lệch bội trước làm tổ (2016, Hợp tác ĐHQG Singapore); Đánh giá đa hình của một số marker STR trong phân tích di truyền trước làm tổ Hemophilia A (2018, Hợp tác ĐHQG Singapore); Kỹ thuật làm giàu DNA phôi thai cải thiện độ chính xác của kỹ thuật NIPT (2019, Quốc gia)…

TS. Nguyễn Ngọc Quang

Kỹ Thuật Y, Trung tâm Giải Phẫu Bệnh – Sinh Học Phân Tử, Bệnh Viện K

Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Quang là người có chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn và nhiều nghiên cứu về bệnh ung thư. TS Quang có nhiều công trình, bài báo đã được công bố trên các tạp chí chuyên ngành y tín trong và ngoài nước.

 

Xem thêm

Trung tâm xét nghiệm

Công nghệ dPCR

Công nghệ NSG

Đối tác của Genome

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
ĐĂNG KÝ TƯ VẤNTRA CỨU KẾT QUẢ