Cố vấn chuyên môn – TS.Nguyễn Ngọc Quang 

1. Quá trình học tập và công tác của TS.BS Nguyễn Ngọc Quang

1.1. Quá trình học tập

– 9/2004 đến 6/2008: Tốt nghiệp đại học hệ đào tạo chính quy Ngành học Sinh học Đại học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà Nội, Thành phố Hà Nội

– 3/2009 đến 2/2011: Tốt nghiệp Bằng Thạc sĩ – Chuyên ngành Sinh học, Đại Học Ulsan, Ulsan, Hàn Quốc

– 11/2015 đến 11/2018: Tốt nghiệp bằng Tiến sĩ

1.2. Quá trình công tác

– 6/2008 đến 12/2008: Nghiên cứu viên tại Viện di truyền nông nghiệp Việt Nam

– 2/2009 đến 2/2011: Học viên cao học tại Trường Đại học Ulsan

– 6/2011 đến nay: Đảm nhiệm chức vụ Kỹ thuật Y, Trung tâm Giải Phẫu Bệnh tại Bệnh viện K

TS.BS Nguyễn Ngọc Quang - Cố vấn chuyên môn cao cấp tại Genome
TS.BS Nguyễn Ngọc Quang – Cố vấn chuyên môn cao cấp tại Genome

2. Các công trình khoa học đã công bố

Cùng với các cộng sự, TS. Nguyễn Ngọc Quang đã có nhiều công trình nghiên cứu tập trung vào việc phân tích đột biến gen trong các loại ung thư phổ biến tại Việt Nam. Các nghiên cứu này không chỉ cung cấp những thông tin quan trọng về đặc điểm sinh học phân tử của các loại ung thư mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng các phác đồ điều trị cá nhân hóa.

– 2011, A novel mouse PKCd splice variant, PKCdIX, inhibits etoposide-induced apoptosis. Biochemical and Biophysical Research Communications 410, 177–182.

– 2011, Recombinant TAT-CD137 Ligand Cytoplasmic Domain Fusion Protein Induces the Production of IL-6 and TNF-α in Peritoneal Macrophages. Immune Network; 11(4), 216-22.

-2012, Nghiên cứu sự bộc lộ và khuếch đại gen Her-2 trong ung thư vú bằng hóa mô miễn dịch và lai tại cho huỳnh quang. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 1, 376-380.

– 2014, Nghiên cứu tần suất và một số yếu tố liên quan đến đột biến gen EGFR tại exon 19 và exon 21 trong carcinoma tuyến của phổi. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 1, 356-361

– Phân tích đột biến gen Kras trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng bằng kỹ thuật giải trình tự tự động. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 1, 380-383

– 2015, Xác định tần suất đột biến gen KIT và PDGFRA trong u mô đệm dạ dày ruột. Tạp chí ung thư học Việt Nam, 1, 373-378.

– 2016, “Nghiên cứu tần suất và một số yếu tố liên quan đến đột biến gen EGFR trên bệnh nhân Carcinama tuyến của phổi tại bệnh viện K”, Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2, 258-266. ISSN: 1859 – 400.

– 2018, “Nghiên cứu hiện tượng methyl hóa vùng promoter của ba gen sửa chữa DNA MLH1, MGMT và BRCA1 trong ung thư biểu mô tuyến của phổi”, Báo cáo khoa học hội nghị khoa học công nghệ sinh học toàn quốc 2018.

– 2019, “Mối tương quan giữa methyl hóa và bộc lộ dấu ấn EGFR trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến của phổi tại bệnh viện K”, Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 1, 305-312. ISSN: 1859 – 400.

– 2019, “Mối tương quan ngược giữa hút thuốc là, methyl hóa RASSF1A với đột biến EGFR trong ung thư biểu mô tuyến ở phổi”, Tạp chí Y học Việt Nam, Số chuyên đề ung thư, 34-39. ISSN: 1859 – 1868.

– 2019,“Genetic and epigenetic alterations of the EGFR and mutually independent association with BRCA1, MGMT, and RASSF1A methylations in Vietnamese lung adenocarcinomas”, Pathology – Research and Practice 215, 885–892.

– 2019, Anti-inflammatory and anti-oxidant effects of combination between sulforaphane and acetaminophen in LPS-stimulated RAW 264.7 macrophage cells, Immunopharmacology and Immunotoxicology, 2019, VOL. 41, NO. 3, 413–419.

– 2019, Human Papillomavirus Infection, p16INK4a Expression and Genetic Alterations in Vietnamese Cervical Neuroendocrine Cancer Malays J Med Sci, 2019;26(5):151–157.

– 2020, PIK3CA mutation profiling in Vietnamese patients with breast cancer. Meta Gene 25 100709.

– 2020, RAS/RAF mutations and their associations with epigenetic alterations for distinct pathways in Vietnamese colorectal cancer. Pathology Research and Practice, Pathology – Research and Practice 216 152898.

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN
ĐĂNG KÝ TƯ VẤNTRA CỨU KẾT QUẢ